方位名词配对:
lên + trên xuống + dưới ra + ngoài vào + trong
Anh ấy đi lên trên gác.
他走上楼。
Chị ấy nhảy xuống dưới sông.
她跳进河里。
Chúng tôi chạy ra ngoài sân.
我们跑到操场上。
Thầy giáo bước vào trong nhà.
老师走进屋里来。
有些方位名词还可以单独使用:
Anh vẽ hỏng ròi,trên thẳng dưới cong.
你画坏了,上直下弯。
Anh ở nhà trong,tôi ở nhà ngoài.
你住里屋,我住外屋。
Chỗ kia là trên,con đây là dưới.
那里是上,这里是下。
Trong ấy rộng hơn ngoài này.
那里边比这外边宽敞。
Cấp trên đã phê bình rồi.
上级批评了。
Trên có thể phê bình dưới,dưới cũng có thể phê bình trên.
上级可以批评下级,下级也可以批评上级。
Anh đứng trước,tôi đứng sau anh.
你站在前边,我站在你后边。
Anh đi trước,tôi đi sau.
你先走,我后走。
Hôm nay chúng tôi ôn lại bài cũ trước,giảng bài mới sau.
今天我们先温习旧课,后讲新课。
Mèo vồ chuột bằng chân trước.
猫用前爪抓老鼠。
Hai tháng trước tôi đã làm xong việc ấy rồi.
两个月前我已经把那项工作完成了。
Người trước ngã,người sau đứng lên.
前仆后继。
Anh đứng vào giữa.
你站在中间。
Anh đi theo đường giữa nhé.
你顺着中间那条路走。
trong nhà在家里 nhà trong里屋 trước cửa门前 cửa trước前门 giữa đường 半路đường giữa 中间的路
Chúng tôi sẽ làm xong việc này trước ngày Quốc khánh.
国庆节前我们将完成这项工作。
Sau giờ ngủ trưa,anh ấy mới về.
午睡之后他才回来。
Chúng tôi sẽ có thể nói được tiếng Việt sau 3 năm.
三年后我们将会说越语。
责任编辑:admin